Vẫn luôn giữ vị thế siêu phàm của một ông lớn hàng đầu trong thị trường chip điện tử, Tập đoàn Intel gần đây đã chính thức cho ra lò dòng CPU Gen 10 – thế hệ được đặt kỳ vọng sẽ mang lại hiệu năng mạnh mẽ vượt trội, tạo nên một sức hút cực kì ấn tượng. Đây cũng là thế hệ sẽ lấy lại vị thế dẫn đầu trên đường đua công nghệ của Intel Core i từ tay của hãng kỳ phùng địch thủ là AMD. Được đánh giá là “át chủ bài” đại diện cho sức mạnh của thế hệ mới và xếp ở vị trí ngang hàng trong top những chiếc CPU mạnh nhất của Intel, vi xử lý Intel Core i9 10900K đã bộc lộ được những khả năng tuyệt vời của mình và nhận được rất nhiều sự quan tâm đến từ khách hàng, đặc biệt là những game thủ. Vậy những đặc điểm của chiếc CPU thế hệ 10 này có sức hút nổi bật tới mức nào? Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay trong nội dung bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
Thông số kỹ thuật của Core i9 10900K
Mang trong mình vị thế của Tập đoàn sản xuất chip xử lý điện tử hàng đầu thế giới, Intel luôn đưa tới tay người tiêu dùng những sản phẩm cực kỳ chất lượng và mang giá trị tương xứng với giá cả. Tuy phải chịu cảnh đi sau đối thủ mạnh AMD với chủ lực là CPU AMD Ryzen 9 3900X trong những giai đoạn đầu của năm 2019, dòng sản phẩm CPU thế hệ thứ 10 đã chính thức trình làng trước toàn bộ công chúng vào những ngày gần đây đã chiếm lại toàn bộ thị phần vốn là của mình. Và yếu tố quan trọng tạo nên sự đột phá đó không thể không nhắc tới CPU Core i9-10900K. Là người anh cả và là chủ lực đi đầu của lứa sản phẩm Gen 10 đầy hứa hẹn này của Intel.
- Số lõi: 10
- Số luồng: 20
- Tần số cơ sở của bộ xử lý: 3.70 GHz
- Tần số turbo tối đa: 5.30 Ghz
- Bộ nhớ đệm: 20 MB Intel® Smart Cache
- Bus Speed: 8 GT/s
- TDP: 125 W
- Tần số TDP – down có thể cấu hình: 3.30 GHz
- TDP – down có thể cấu hình: 95 W
- Đồ họa bộ xử lý: Đồ họa Intel® UHD 630
- Thuật in thạch bản: 14 nm
- Dung lượng bộ nhớ: 128 GB
- Hỗ trợ socket: FCLGA1200
Những đặc điểm cơ bản của Core i9 10900K
Bộ xử lý hàng đầu Intel Core i9 10900K sở hữu cho mình thêm 2 nhân bổ sung giúp nâng tổng số nhân lên tới 10 lõi và 20 luồng. Xung nhịp cực lớn, tối đa có thể lên tới 5.3 GHz, hứa hẹn tạo nên hiệu năng cực kỳ mạnh mẽ cùng độ xử lý mượt mà tới mức tuyệt diệu xứng với danh hiệu “Át chủ bài” thế hệ thứ 10. Về mặt tiêu thụ năng lượng, sản phẩm này sở hữu công suất có thể đạt mức 189.96W – vượt xa cả mức 131.49W của AMD Ryzen 9 3950X. Được hỗ trợ tính năng Turbo Boost trên tất cả các nhân và đều đạt mức 4,9 GHz. Vật liệu: CPU này được sản xuất từ vật liệu dẫn nhiệt bằng hợp kim (STIM) và các tiện ích ép xung nâng cao. Được sản xuất bởi quy trình xây dựng dựa trên quy trình 14nm đã cũ
Hiệu năng mạnh mẽ
i9 10900K thực sự có thể khẳng định rằng là vi xử lý chơi game nhanh nhất trên thế giới theo những gì mà Tập đoàn sản xuất thiết bị bán dẫn lớn nhất thế giới mô tả với những đặc điểm khác biệt sau:
Chiếc CPU này vẫn dựa trên kiến trúc Skylake 14nm. Tuy đây là quy trình sản xuất cũ nhưng nếu so sánh với công nghệ 7nm của AMD. Ta có thể thấy rằng hiệu quả hoạt động của i9 10900K vẫn rất đáng gờm. Bên cạnh đó, tuy chỉ có thể áp dụng Turbo Boost trên các nhân đơn khi xử lý. Tốc độ Boost Turbo tối đa đã tăng lên cực ấn tượng; có thể lên tới 5.3 GHz khi dùng làm việc với khối lượng công việc nặng. Tốc độ Turbo Boost đồng thời trên toàn bộ các nhân đều là 4.9 GHz – cực cao và vượt trội.
Core i9 10900K bao gồm 10 lõi, 20 luồng, sử dụng Heat Velocity Boost mới của Intel. Những cấu trúc đó được thiết kế bởi những vật liệu dẫn nhiệt bằng hợp kim (STIM) và các tiện ích ép xung nâng cao. Từ đó người dùng có thể tăng cường ép xung và nhận lại được những lợi ích không cần bàn cãi bởi hiệu năng tối ưu đến mức ấn tượng.
Khi chạy các điểm chuẩn đơn nhân; thì bộ xử lý cho kết quả dao động giữa tốc độ 5.1 và 5.2 Ghz. Điều này cho thấy CPU i9 10900K sở hữu hiệu suất đơn lõi khá tốt so với CPU tiền nhiệm i9 9900K.
Khả năng phân tán nhiệt đáng nể
STIM là vật liệu dẫn nhiệt bằng hợp kim; (TIM) nằm giữa bộ phận trải nhiệt tích hợp (IHS) và khuôn ren bộ xử lý. STIM có thể tăng cao khả năng dẫn nhiệt giữa khuôn ren CPU và bộ phận trải nhiệt. Nhờ đó mà anh cả của dòng CPU thế hệ 10; có khả năng phân tán nhiệt đáng nể, giúp ép xung tốt hơn. Với khả năng tiêu thụ năng lượng như đã biết là công suất i9 10900K sẽ đạt mức 189.96W, đặc điểm STIM của vi xử lý này sẽ duy trì nhiệt độ cao nhất cũng chỉ 73C, cho thấy Intel đã có thể quản lý nhiệt và kiểm soát nhiệt tăng từ TDP.
Tồn tại một số nhược điểm
Tuy nhiên, Intel Core i9 10900K cũng không phải là hoàn hảo; khi cũng sở hữu một số hạn chế đáng phải phê bình:
Do một đặc điểm nữa của sản phẩm này là có sử dụng socket. Cho nên có thể không tương thích với các thế hệ trước. Do đó người sử dụng sẽ phải dùng mộ bo mạch chủ (mainboard) mới hoàn toàn. Thế nên nếu người tiêu dùng muốn nâng cấp chip sẽ phải thay luôn main mới. Hiệu suất chơi game thô cũng kém hơn CPU i9-9900K; cũng là một bất lợi khá rõ ràng với các đối thủ khác. Khả năng tiêu thụ điện năng khá lớn gây tốn điện; đi kèm với sự thiếu vượt trội trong việc xử lý đa luồng.
Tựu chung lại, tuy còn một vài nhược điểm nhưng hiệu suất mạnh mẽ của i9 10900K; sẽ cho thấy sự xứng đáng của chiếc vi xử lý này; với tư cách là chủ lực phân khúc cao cấp của Intel. Đặc biệt, trong các trò chơi yêu cầu sử dụng đơn nhân hay những công việc khối lượng nặng, đây vẫn sẽ là lựa chọn rất đúng đắn. Những trải nghiệm chơi game sau khi ép xung i9 10900K thật sự sẽ rất đáng giá với số tiền mà những người tiêu dùng đã chi ra.
Để lại một phản hồi